Cho 7,52g hỗn hợp gồm Fe,Cu với HNO3l thu được 6,72l khí NO
a)Tính%khối lượng mỗi kim loại
b)Tính khối lượng muối
a)
\(n_{Cl_2} = \dfrac{6,72}{22,4}\ =0,3(mol)\)
mmuối= mkim loại + mCl2 = 8,3 + 0,3.71 = 29,6(gam)
b)
\(\left\{{}\begin{matrix}Al:x\left(mol\right)\\Fe:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)⇒27x + 56y = 8,3(1)
\(2Al + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2AlCl_3\\ 2Fe + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2FeCl_3\)
Suy ra : 1,5x + 1,5y = 0,3(2)
Từ (1)(2) suy ra : x = 0,1 ; y = 0,1
Vậy :
\(\%m_{Al} = \dfrac{0,1.27}{8,3}.100\% = 32,53\%\\ \%m_{Fe} = 100\% - 32,53\% = 67,47\%\)
\(Đặt:n_{Al}=x\left(mol\right),n_{Fe}=y\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=27x+56y=8.3\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{Cl_2}=0.3\left(mol\right)\)
\(2Al+3Cl_2\underrightarrow{t^0}2AlCl_3\)
\(2Fe+3Cl_2\underrightarrow{t^0}2FeCl_3\)
\(n_{Cl_2}=1.5x+1.5y=0.3\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):x=y=0.1\)
\(m_{Muối}=m_{AlCl_3}+m_{FeCl_3}=0.1\cdot133.5+0.1\cdot162.5=29.6\left(g\right)\)
\(\%Al=\dfrac{2.7}{8.3}\cdot100\%=32.53\%\)
\(\%Fe=100-32.53=67.47\%\)
Cho 12 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 5,6 lít khí SO2 đktc ?
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra ?
b. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu ?
c. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ?
d. Tính thể tích H2SO4 2M cần dùng ?
a)
$Cu + 2H_2SO_4 \to CuSO_4 + SO_2 + H_2O$
$2Fe + 6H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3SO_2 + 6H_2O$
b) n Cu =a (mol) ; n Fe = b(mol)
=> 64a + 56b = 12(1)
n SO2 = a + 1,5b = 5,6/22,4 = 0,25(2)
(1)(2) suy ra a = b = 0,1
%m Cu = 0,1.64/12 .100% = 53,33%
%m Fe = 100% -53,33% = 46,67%
c)
n CuSO4 = a = 0,1(mol)
n Fe2(SO4)3 = 0,5a = 0,05(mol)
m muối = 0,1.160 + 0,05.400 = 36(gam)
d) n H2SO4 = 2n SO2 = 0,5(mol)
V H2SO4 = 0,5/2 = 0,25(lít)
Cho 10,88gam hỗn hợp gồm Fe, Cu tác dụng hết với 15,62gam khí clo.
a. Tính % theo khối lượng mỗi kim loại.
b. Cho lượng muối thu được tác dụng với dung dịch AgNO3 24%. Tính khối lượng chất kết tủa thu được, khối lượng dung dịch AgNO3 phản ứng.
c. Nếu cho lượng khí clo trên qua 100ml dung dịch NaI aM, tính khối lượng iot sinh ra, giá trị a = ?
d. Cho x gam MnO2 tác dụng với 50ml dung dịch HCl yM để điều chế lượng khí clo trên, tính x, y = ?
\(a,n_{Cl_2}=\dfrac{15,62}{71}=0,22\left(mol\right)\\ Đặt:n_{Fe}=a\left(mol\right);n_{Cu}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ 2Fe+3Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)2FeCl_3\\ Cu+Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)CuCl_2\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}56a+64b=10,88\\1,5a+b=0,22\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,08\\b=0,1\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\%m_{Fe}=\dfrac{0,08.56}{10,88}.100\approx41,176\%\Rightarrow\%m_{Cu}\approx58,824\%\\ b,FeCl_3+3AgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_3+3AgCl\downarrow\\ CuCl_2+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2AgCl\\ n_{AgNO_3}=3.0,08+2.0,1=0,44\left(mol\right)\\ m_{AgNO_3}=0,24.170=40,8\left(g\right)\\ m_{ddAgNO_3}=\dfrac{40,8}{24\%}=170\left(g\right)\)
\(c,2NaI+Cl_2\rightarrow2NaCl+I_2\\ n_{NaI}=2.n_{Cl_2}=2.0,22=0,44\left(mol\right)\Rightarrow a=C_{MddNaI}=\dfrac{0,44}{0,1}=4,4\left(M\right)\\ n_{I_2}=n_{Cl_2}=0,22\left(mol\right)\Rightarrow m_{I_2}=254.0,22=55,88\left(g\right)\)
\(d,MnO_2+4HCl_{\left(đặc\right)}\rightarrow\left(t^o\right)MnCl_2+Cl_2+2H_2O\\ n_{MnO_2}=n_{Cl_2}=0,22\left(mol\right)\\ \Rightarrow x=m_{MnO_2}=87.0,22=19,14\left(g\right)\\ n_{HCl}=4.0,22=0,88\left(mol\right)\\ y=C_{MddHCl}=\dfrac{0,88}{0,05}=17,6\left(M\right)\)
Cho hỗn hợp 2 kim loại Fe và Cu tác dụng với khí clo dư thu được 59,5 gam hỗn hợp muối. Cũng lượng hỗn hợp trên cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl 10% thu được 25,4 gam một muối. Tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp muối thu được.
2Fe + 3 Cl 2 → t ° 2Fe Cl 3 ( M FeCl 3 = 162,5 gam)
Cu + Cl 2 → t ° Cu Cl 2
Fe + 2HCl → Fe Cl 2 + H 2 ( M FeCl 2 = 127 gam)
n Fe = x mol
Theo đề bài và phương trình hóa học trên ta có:
127x = 25,4 => 0,2 mol
162,5x + 135y = 59,5. Thay x = 0,2 vào phương trình, ta có:
32,5 + 135y = 59,5 => y = 0,2
m FeCl 3 = 0,2 x 162,5 = 32,5g
m CuCl 2 = 0,2 x 135 = 27g
% m FeCl 3 = 32,5 : (32,5 + 27).100% = 54,62%
% m CuCl 2 = 100% - 54,62% = 45,38%
Bài 6: Cho 11,6 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu và Fe vào dd H2SO4 loãng dư, thu được 3,36 lít khí (đktc).
Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
_____0,15<--------------0,15<---0,15
=> mFe = 0,15.56 = 8,4 (g)
=> mCu = 11,6 - 8,4 = 3,2 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%Fe=\dfrac{8,4}{11,6}.100\%=72,414\%\\\%Cu=\dfrac{3,2}{11,6}.100\%=27,586\%\end{matrix}\right.\)
mFeSO4 = 0,15.152 = 22,8 (g)
a)
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
b) Gọi số mol Zn và Fe có trong 17,7 gam hỗn hợp là x và y mol. nH2 = \(\dfrac{6,72}{22,4}\)=0,3 mol
Theo tỉ lệ phản ứng ta có \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,3\\65x+56y=17,7\end{matrix}\right.\)=> x = 0,1 và y = 0,2
=> mZn = 0,1.65 = 6,5 gam và mFe= 0,2.56 = 11,2 gam
c) nHCl = 2nH2 = 0,3.2 = 0,6 mol
Áp dụng ĐLBT khối lượng => m muối clorua = mKl + mHCl - mH2
<=> m muối = 17,7 + 0,6.36,5 - 0,3.2 = 28,05 gam
16) Cho 15,75g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dd H2SO4 loãng dư, thu được 33,6l khí (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
b) Tính khối lượng dd muối thu được.
\(33,6(l) \to 3,36(l)\\ Zn+H_2SO_4 \to ZnSO_4+H_2\\ n_{H_2}=0,15(mol)\\ n_{Zn}=n_{H_2}=0,15(mol)\\ a/\\ \%m_{Zn}=\frac{0,15.65}{15,75}.100\%=61,9\%\\ \%m_{Cu}=38,06\%\\ b/\\ n_{ZnSO_4}=n_{H_2}=0,15(mol)\\ m_{ZnSO_4}=0,15.161=24,15(g)\)
cho 12g hỗn hợp A gồm 2 kim loại Cu và Fe tác dụng hoàn toàn với axit HCl thu được 2,24 lít khí . Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=12-5,6=6,4\left(g\right)\)
Nhận thấy rừng `Cu` không tác dụng với `HCl` nên toàn bộ lượng `H_2` là do `Fe`
\(n_{H_2\left(dktc\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\)
tỉ lệ 1 : 2 : 1 : 1
n(mol) 0,1<------------------------------0,1
\(m_{Fe}=n\cdot M=0,1\cdot56=5,6\left(g\right)\\ m_{Cu}=12-5,6=6,4\left(g\right)\)
Cho 17,2 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe cà Cu tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 đặc nóng dư thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Tính khối lượng mỗi muối và khối lượng dung dịch H2SO4 80% phản ứng
`2Fe + 6H_2 SO_[4(đ,n)] -> Fe_2(SO_4)_3 + 3SO_2 \uparrow + 6H_2 O`
`0,05` `0,15` `0,025` `(mol)`
`Cu + 2H_2 SO_[4(đ,n)] -> CuSO_4 + SO_2 \uparrow + 2H_2 O`
`0,225` `0,45` `0,225` `(mol)`
`n_[SO_2]=[6,72]/[22,4]=0,3(mol)`
Gọi `n_[Fe]=x` ; `n_[Cu]=y`
`=>` $\begin{cases} \dfrac{3}{2}x+y=0,3\\56x+64y=17,2 \end{cases}$
`<=>` $\begin{cases}x=0,05\\y=0,225 \end{cases}$
`@m_[Fe_2(SO_4)_3]=0,025.400=10(g)`
`@m_[CuSO_4]=0,225.160=36(g)`
`@m_[dd H_2 SO_4]=[(0,15+0,45).98]/80 .100=73,5(g)`
Sửa đề: 80% ---> 98% (80% chưa đặc nên không giải phóng SO2 được)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=a\left(mol\right)\\n_{Cu}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow56a+64b=17,2\left(1\right)\)
PTHH:
\(2Fe+6H_2SO_{4\left(đặc,nóng\right)}\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2\uparrow+6H_2O\)
a------>3a------------------->0,5a--------------->1,5a
\(Cu+2H_2SO_{4\left(đặc,nóng\right)}\rightarrow CuSO_4+SO_2\uparrow+2H_2O\)
b----->2b------------------->b------------->b
\(\rightarrow1,5a+b=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(2\right)\)
Từ \(\left(1\right)\left(2\right)\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\left(mol\right)\\b=0,225\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,5.0,05.400=10\left(g\right)\\m_{CuSO_4}=0,225.160=36\left(g\right)\\m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{\left(0,05.3+0,225.2\right).98}{98\%}=60\left(g\right)\end{matrix}\right.\)